COLLOCATION CHỦ ĐỀ GOVERNMENT (PHẦN 2)

Government (Chính phủ) là một chủ đề quen thuộc để đưa ra giải pháp trong writing và speaking. Vì vậy, KOS sẽ cung cấp 10 collocation hữu ích giúp các bạn thực hiện tốt cho 2 kỹ năng này. Chúng mình cùng vận dụng nhé!

1. To curb public spending on

(giới hạn chi tiêu của Chính phủ về cái gì đó)
– Meaning: to restrict what the government spends on something
(giới hạn chi tiêu ngân sách chung về một cái gì đó)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: I would argue that it is preferable to CURB PUBLIC SPENDING ON building new roads rather than to impose spending cuts on education.
(Tôi cho rằng nên cắt giảm ngân sách chung để xây dựng đường mới hơn là áp dụng cắt giảm ngân sách cho giáo dục.)

2. To allocate resources to

(phân bổ nguồn lực)
– Meaning: to make money and materials available to do something
(dùng tiền và vật chất để làm gì)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: If governments ALLOCATE MORE RESOURCES TO improving public transport, this will reduce the problem of traffic congestion in cities.
(Nếu chính phủ phân bổ nhiều nguồn lực hơn để cải thiện giao thông công cộng, nó se làm giúp giảm tắc đường tại các thành phố.)

3. To introduce restrictions on

(áp dụng những giới hạn lên một việc gì đó)
– Meaning: to limit what people can do or what can happen
(giới hạn những gì có thể làm hoặc có thể xảy ra)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: The government must INTRODUCE RESTRICTIONS ON smoking in public places.
(Chính phủ cần áp dụng những giới hạn về việc hút thuốc ở nơi công cộng.)

4. To infringe on/upon something

(xâm phạm)
– Meaning: to limit somebody legal rights
(xâm phạm, vi phạm quyền lợi của ai đó)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: Governments must sometimes INFRINGE UPON individual freedoms in the wider interests of society.
(Chính phủ đôi lúc phải xâm phạm quyền tự do cá nhân vì lợi ích xã hội.)
Mời bạn tham khảo thêm: Học ielts cho người mới bắt đầu

5. To be a government priority

(ưu tiên của chính phủ)
– Meaning: something which is so important that the government should deal with it first
(cái gì đó quan trọng và chính phủ phải giải quyết đầu tiên)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: In developing countries, spending on health and education should be top GOVERNMENT PRIORITIES.
(Ở các quốc gia đang phát triển, việc chi tiêu cho sức khoẻ và giáo dục nên là ưu tiên hàng đầu của chính phủ.)

6. To prioritize expenditure on

(ưu tiên chi tiêu cho cái gì)
– Meaning: to put the need to spend money on certain things first
(đặt chi tiêu cho một cái gì đó lên hàng đầu)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: I believe that it is important to PRIORITIZE EXPENDITURE on medical research in order to save lives.
(Tôi tin rằng cần phải ưu tiên cho chi tiêu nghiên cứu y tế để cứu người.)

7. To provide funding for

(cung cấp hỗ trợ cho cái gì đó, gây quỹ hỗ trợ)
– Meaning: to give money to enable something to be done
(hỗ trợ tiền cho một việc gì)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: PROVIDING FUNDING FOR health care must be a priority of governments.
(Gây quỹ hỗ trợ cho chăm sóc sức khoẻ, nên là ưu tiên hàng đầu của các quốc gia.)

8. High on the agenda

(quan trọng, cần được ưu tiên)
– Meaning: something which is among the first things in the list of actions to be taken
(vấn đề được đặt lên hàng đầu trong các danh sách các việc cần làm)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
Mời bạn tham khảo thêm: Học từ vựng ielts
– Example: The rehabilitation of prisoners must be HIGH ON THE AGENDA of prison authorities everywhere.
(Việc tái hoà nhập công đồng của những người từng ở tù nên được ưu tiên bởi những chức trách cai quản tù ở mọi nơi.)

9. To exert pressure on

(gây áp lực lên một cái gì đó)
– Meaning: to use power to influence somebody or something
(sử dụng quyền lực để ảnh hưởng lên một thứ gì đó hoặc một ai đó)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: Environmental organisations should EXERT PRESSURE ON governments to invest in renewable energy projects.
(Các tổ chức vì môi trường cần gây áp lực cho chính phủ đầu tư cho những dự án năng lượng tái tạo.)
Mời bạn xem thêm: Trung Tâm Luyện Thi IELTS 

10. To form a pressure group

(thành lập một nhóm người gây sức ép, nhóm áp lực)
– Meaning: to organize a group of people who try to influence the government to achieve the action that thay want
(một tổ chức, một nhóm người gây sức ép đến chính phủ để đạt được điều họ mong muốn)
Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ, mình sẽ đưa ra ví dụ sau đây:
– Example: Activists in my country have FORMED A PRESSURE GROUP to persude the government to close nuclear power stations.
(Những nhà hoạt động trong đất nước tôi đã thành lập một nhóm gây sức ép để thuyết phục chính phủ đóng của các nhà máy hạt nhân.)

Chúc các bạn học tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong bài viết tới!


KOS ENGLISH CENTER

Xu hướng tìm kiếm: Collocation chủ đề Government | Collocation | Government.

Facebook
Twitter
LinkedIn
[FB_COMMENT]